A. あ~あ、あと半年で卒業。4月から会社人だよ。

Aaa,  còn nữa năm nữa là tốt nghiệp. Từ tháng tư đã là người của xã hội rồi.

B. 本当。だから今のうちにやりたいことやっておかなくちゃね。

Thật à. Vì vậy mà phải làm sẵn những việc mình muốn làm trong lúc bây giờ thôi nhỉ.

A. あのー、すみません。明日国に帰るので、バイト一週間休ませていただけませんか?

À này, xin lỗi. Ngày mai tôi về nước nên có thể cho tôi nghỉ làm thêm 1 tuần được không?

B. えっ、困るな。もっと早く言ってくれないと…。

Hả, khó đây. Nếu mà không nói sớm hơn thì…

A. 洋服は燃えるごみ。アルミホイルは燃えないごみだよ。

Quần áo là rác cháy được. Phôi nhôm là rác không cháy được đấy.

B. あ~。ゴミの分別は本当に複雑。

A~. Phân biệt  rác thật sự phức tạp nhỉ.

A. 赤ワインは体にいいって言われているから、たくさん飲んでも大丈夫!

Rượu đỏ vì được nói là tốt cho cơ thể nên dù uống nhiều cũng không sao!

B. そうかもしれないけど、飲みすぎは良くないんじゃない?

Có lẽ là như thế như uống nhiều quá chẳn phải là không tốt sao?

A. ずっと応援してるから、試験頑張ってね。

Tôi sẽ mãi ủng hộ nên hãy cố lên trong kỳ thi nhé.

B. うん、ありがとう。精一杯頑張るよ。

Ừ, cảm ơn. Tôi sẽ cố gắng hết sức.

A. 明日の飲み会、行こうかな、やめようかな、どうしようかな。

Tiệc uống ngày mai, đi không đây, hay bỏ đây, làm thế nào đây nhỉ.

B. もう行くって言ってあるんでしょう?じゃ、行かなきゃ。

Chẳng phải đã nói là sẽ đi hay sao? Vậy thì phải đi thôi.

A. 土日は働けますか?

Thứ bảy có thể làm việc không.

B. すみません。土曜日はちょっと…。でも日曜日なら大丈夫です。

Xin lỗi. Thứ bảy thì có hơi… NHưng mà nếu là chủ nhật thì được.

A. グッチって何?

Gucci là gì vậy?

B. ブランドのこと、知ってそうで、いがいと知らないんだね。

Là nhãn hiệu, có vẻ biết và nếu là bên ngoài lại không biết nhỉ.

A. 後で食べようとおもってたケーキ、食べたの、だれ?

cái bánh mà tôi định sẽ ăn sau ai đã ăn vậy?

B. あ、ごめん。わざとじゃないよ。

A, xin lỗi. Không phải tôi cố ý đâu

A. ご注文は?

Đăt món gì ạ?

B. じゃー、とりあえずビール。

Vậy thì, như mọi khi, bia.

A. あ、ラジカセこわれた。

A, máy cát sét hỏng rồi.

B. こわれたんじゃなくて、こわしたんでしょ。

Không phải bị hỏng đâu, mà chắc bạn làm hỏng đấy.

A. 来月、結婚することになりました。

Tháng sau, tôi đã định sẽ kết hôn đấy.

B. それは良かったですね。おめでとうございます。

Thế thì thật tốt. chúc mừng nhé.

A. どうぞたくさん召し上がれ。

Xin hãy ăn nhiều vào.

B. それじゃ、遠慮なくいただきます。

Vậy thì tôi sẽ ăn mà không ngại đâu.

A. どんなペンをお探しですか?

Bạn đang tìm viết bi như thế nào vậy?

B. えーと、なるべく安いのがいいんですが…。

Ừm, nếu có thể càng rẻ càng tốt…

A. 見て、この時計、1000円だったんだ!

Nhìn này, cái đồng hồ này, 1000 yên lận đấy.

B. うそ!ロレックスじゃないんだ。本物みたいに見えたけど…。

Xạo quá! Đâu phải là Rolex đâu. Dù nhìn giống đồ thật nhưng…

A. もしもし、おれだけど、今何してるの?

Alo, tôi đây, giờ đang làm gì thế?

B. ん?今テレビ見てたとこ。

Hả? Bây giờ đang xem tivi

A. ホワイトボード、消しましょうか?

Bảng trắng, tôi xóa nhé?

B. 大丈夫。そのままにしておいて。後で消しますから…。

Không sao. Cứ để nguyên như thế. Vì sau đó tôi sẽ xóa nên…

A. どうしたの?勉強に集中できてないようだけど。

Sao vậy? Hình như không thể tập trung học.

B. はい、気になることがあって…。

Vâng, có chuyện bận tâm nên…

A. ごめん、ごめん。待った?

Xin lỗi, xin lỗi nhé. Đã đợi à.

B. もう、ひどいよ。一時間も待たせて。

Đã rất tệ đấy. Bắt chờ đến tận 1 tiếng.

A. ドライヤーなら、今これが一番のおすすめです!

Nếu là máy sấy tóc thì cái này là tốt nhất đấy!

B. そうですか。じゃ、買う前にちょっと試してみてもいいですか。

Vậy à. Vậy thì, trước khi mua thử một chút được chứ?